Lưu các lệnh in trên máy in HP M506 để in sau hoặc in riêng
Lưu các lệnh in trên máy in HP M506 để in sau hoặc in riêng
30/10/2021 | Tin tức
2057
Máy in HP M506 có những tính năng mà có thể mình không biết như bài viết dưới đây Vietbis hướng dẫn cách lưu các lệnh in trên máy máy HP LaserJet M506 để in sau hoặc in riêng nhé!
Tạo lệnh in đã lưu (Windows)
Lưu trữ lệnh in trên máy in để in riêng hoặc tạm hoãn.
GHI CHÚ:
Trình điều khiển in có thể khác với những gì được thể hiện ở đây, nhưng các bước thì không thay đổi.
1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy HP LaserJet M506, sau đó chọn Properties (Thuộc tính) hoặc Preferences (Tùy chọn) (tên thay đổi tùy theo các chương trình phần mềm khác nhau).
GHI CHÚ:
Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau.
GHI CHÚ:
Để truy cập các tính năng này từ ứng dụng màn hình Start (Bắt đầu) của Windows 8 hoặc 8.1, chọn Devices (Thiết bị), chọn Print (In) và chọn máy in.
3. Nhấp vào tab Job Storage (Lưu trữ Lệnh in). 4. Chọn một tùy chọn Job Storage Mode (Chế độ Lưu trữ Lệnh in).
Proof and Hold (Kiểm tra và Giữ): In và kiểm tra một bản sao của một lệnh in, sau đó in nhiều bản sao hơn.
Personal Job (Lệnh in cá nhân): Lệnh in không in cho đến khi bạn yêu cầu trên bảng điều khiển máy HP LaserJet M506. Đối với chế độ lưu trữ lệnh in này, bạn có thể chọn một trong các tùy chọn Make Job Private/Secure (Làm cho Lệnh in bí mật/bảo mật). Nếu bạn gán một số nhận dạng cá nhân (PIN) cho lệnh in, bạn phải cung cấp mã PIN yêu cầu ở bảng điều khiển. Nếu mã hóa lệnh in, bạn phải cung cấp mật khẩu được yêu cầu tại bảng điều khiển. Lệnh in sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ sau khi máy in và sẽ bị mất nếu máy in bị mất điện.
Quick Copy (Sao chép nhanh): In số lượng bản sao được yêu cầu của một lệnh in và lưu một bản sao của lệnh in trong bộ nhớ của máy in để bạn có thể in lại sau.
Stored Job (Lệnh in đã lưu): Lưu một lệnh in trên máy in và cho phép người dùng khác in lệnh in này bất cứ lúc nào. Đối với chế độ lưu trữ lệnh in này, bạn có thể chọn một trong các tùy chọn Make Job Private/Secure (Làm cho Lệnh in bí mật/bảo mật). Nếu bạn gán một số nhận dạng cá nhân (PIN) cho lệnh in, người in lệnh in này phải cung cấp mã PIN được yêu cầu ở bảng điều khiển. Nếu bạn mã hóa lệnh in, người in lệnh in này phải cung cấp mật khẩu được yêu cầu tại bảng điều khiển.
5. Để sử dụng tên người dùng hoặc tên lệnh in tùy chỉnh, hãy nhấp vào nút Custom (Tùy chỉnh), sau đó nhập tên người dùng hoặc tên lệnh in.
Chọn tùy chọn để sử dụng nếu một lệnh in đã lưu khác đã có tên đó:
Use Job Name + (1-99) (Sử dụng Tên Lệnh in + (1-99)): Nối một số riêng vào cuối tên lệnh in.
Replace Existing File (Thay thế Tệp Hiện có): Ghi đè lệnh in đã lưu hiện có bằng lệnh in mới.
6. Nhấp vào nút OK để đóng hộp thoại Document Properties (Thuộc tính Tài liệu). Trong hộp thoại Print (In), hãy nhấp vào nút OK để in lệnh in. 7. Để biết thông tin về cách in lệnh in, hãy xem chủ đề dành cho "In lệnh in đã lưu."
Tạo lệnh in đã lưu (OS X)
Lưu trữ lệnh in trên máy in để in riêng hoặc tạm hoãn.
1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Trong menu Printer (Máy in), hãy chọn máy HP LaserJet M506. 3. Theo mặc định, trình điều khiển máy in sẽ hiển thị menu Copies & Pages (Bản sao & Trang). Mở danh sách menu thả xuống, sau đó nhấp vào menu Job Storage (Lưu trữ Lệnh in). 4. Trong danh sách thả xuống Mode (Chế độ), hãy chọn loại lệnh in đã lưu.
Proof and Hold (Kiểm tra và Giữ): In và kiểm tra một bản sao của một lệnh in, sau đó in nhiều bản sao hơn.
Personal Job (Lệnh in cá nhân): Lệnh in không in cho đến khi có ai đó yêu cầu trên bảng điều khiển máy in. Nếu lệnh có số nhận dạng cá nhân (PIN), hãy cung cấp mã PIN yêu cầu ở bảng điều khiển. Lệnh in sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ sau khi máy in và sẽ bị mất nếu máy in bị mất điện.
Quick Copy (Sao chép nhanh): In số lượng bản sao được yêu cầu của một lệnh in và lưu một bản sao của lệnh in trong bộ nhớ của máy HP LaserJet M506 để có thể in lại sau.
Stored Job (Lệnh in đã lưu): Lưu một lệnh in trên máy in và cho phép người dùng khác in lệnh in này bất cứ lúc nào. Nếu lệnh có số nhận dạng cá nhân (PIN), người in lệnh phải cung cấp mã PIN yêu cầu ở bảng điều khiển.
5. Để sử dụng tên người dùng hoặc tên lệnh in tùy chỉnh, hãy nhấp vào nút Custom (Tùy chỉnh), sau đó nhập tên người dùng hoặc tên lệnh in.
Chọn tùy chọn để sử dụng khi đã có một lệnh in đã lưu khác có tên đó.
Use Job Name + (1-99) (Sử dụng Tên Lệnh in + (1-99)): Nối một số riêng vào cuối tên lệnh in.
Replace Existing File (Thay thế Tệp Hiện có): Ghi đè lệnh in đã lưu hiện có bằng lệnh in mới.
6. Nếu đã chọn tùy chọn Stored Job (Lệnh in đã lưu) hoặc tùy chọn Personal Job (Lệnh in cá nhân) trong bước 3, bạn có thể bảo vệ lệnh in này bằng mã PIN. Nhập số gồm 4 chữ số vào trường Use PIN to Print (Sử dụng mã PIN để in). Khi người khác tìm cách in lệnh in này, máy HP LaserJet M506 sẽ nhắc người đó nhập mã PIN này. 7. Bấm vào nút Print (In) để in.
In lệnh in đã lưu
Sử dụng quy trình sau để in lệnh in đã lưu trong bộ nhớ máy in. 1. Chạm hoặc nhấn nút Home (Màn hình chính) trên bảng điều khiển máy HP LaserJet M506. 2. Chọn Retrieve from Device Memory (Truy xuất từ bộ nhớ thiết bị). 3. Chọn tên thư mục có lệnh in được lưu. 4. Chọn tên lệnh in. Nếu lệnh in là riêng tư hoặc được mã hóa, hãy nhập mã PIN hoặc mật khẩu. 5. Điều chỉnh số lượng bản sao, sau đó chạm vào nút Start (Bắt đầu) hoặc nhấn nút OK để in.
Xóa lệnh in đã lưu
Khi bạn gửi lệnh in đã lưu đến bộ nhớ máy in, máy in sẽ ghi đè bất kỳ lệnh in nào trước đó có cùng tên lệnh in và người dùng. Nếu lệnh in không được lưu với cùng tên lệnh in và người dùng, và máy in cần có thêm bộ nhớ, máy in có thể sẽ xóa các lệnh in đã lưu khác. Việc xóa bắt đầu từ lệnh in cũ nhất. Bạn có thể thay đổi số lượng lệnh in mà máy in có thể lưu từ menu General Settings (Cài đặt chung) trên bảng điều khiển máy in.
Sử dụng quy trình này để xóa lệnh in được lưu trong bộ nhớ máy in. 1. Chạm hoặc nhấn nút Home (Màn hình chính) trên bảng điều khiển máy HP LaserJet M506. 2. Chọn Retrieve from Device Memory (Truy xuất từ bộ nhớ thiết bị). 3. Chọn tên thư mục có lệnh in được lưu. 4. Chọn tên lệnh in, sau đó chọn nút Delete (Xóa). 5. Nếu lệnh in là riêng tư hoặc được mã hóa, hãy nhập mã PIN hoặc mật khẩu, sau đó chọn nút Delete (Xóa).
Trên đây là cách lưu các dữ liệu trên máy HP LaserJet M506 để in sau hoặc in riêng, nếu có gì thắc mắc liên quan đến máy in HP M506 hay bất kì dòng máy in khác thì đừng quên Vietbis nhé!
VIETBIS - đơn vị hàng đầu về dịch vụ máy văn phòng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tiết kiệm chi phí văn phòng cho hàng chục ngàn doanh nghiệp tại Hà Nội và khu vực miền Bắc: